Thuật Chiêm Tinh và Tarot

Thuật Chiêm Tinh và Tarot

Thuật Chiêm Tinh và Bài Tarot

Mặc dù Tarot và thuật chiêm tinh có chung nhiều mối liên hệ nhưng hai môn huyền bí này vẫn là những lĩnh vực nghiên cứu độc lập. Nhiều người biết đến Tarot từ chiêm tinh học, và ngược lại. Điều quan trọng cần nhớ rằng không có một mối tương quan một đối một tuyệt đối chính xác nào giữa biểu tượng chiêm tinh và Tarot. Trong thực tế, các liên hệ chiêm tinh giữa các bộ bài Tarot và các quy gán chiêm tinh sẽ khác nhau giữa các tác giả.

Chiêm tinh học và Tarot

Chiêm tinh học và Tarot

Các liên hệ chiêm tinh được đưa ra trong cuốn sách này phản ánh các liên tưởng thường được các chuyên gia Tarot hiện đại sử dụng. Hãy nhớ rằng các lá bài Tarot có ý nghĩa chiêm tinh độc lập của riêng chúng. Arthur Edward Waite đã diễn đạt rất chính xác khi viết trong quyển Pictorial Key to Tarot rằng:

Tarot chân chính là chủ nghĩa biểu tượng; nó không nói ngôn ngữ nào khác và cũng không đưa ra dấu hiệu nào khác. Với ý nghĩa bên trong biểu tượng, chúng trở thành kiểu bảng mẫu tự có khả năng tạo thành những tổ hợp bất định và tạo nên ý nghĩa thực sự.

Waite cũng nhấn mạnh rằng Tarot “dù bằng cách quy gán hoặc bằng những cách nào khác thì cũng không phải là một sản phẩm sao chép của bất kỳ một khoa nghiên cứu huyền bí nào, nó không phải là của Thuật giả kim hoặc Thuật phù thủy hoặc Thuật chiêm tinh hay nghi lễ ma thuật”. Thay vào đó, Waite nói, Tarot “là sự diễn tả ý tưởng phổ quát bằng phương tiện là các loại hình phổ quát”.

Nhà tâm lý học Carl Gustav Jung sau đó đã gọi những ý tưởng phổ quát này là “cổ mẫu của tâm vô thức.” Năng lượng của Tarot xuất phát từ năng lực của chính chúng, cho phép chúng ta khai thác những hình ảnh, cảm xúc, và sự tương tác con người cổ mẫu được biểu đạt qua các lá bài. Không có gì huyền diệu hoặc huyền bí về Tarot. Các lá bài chỉ đơn thuần là công cụ cho phép chúng ta trải nghiệm những khía cạnh mà con người như chúng ta được thừa kế như tri giác, tâm linh.

Người đọc nên xem mối liên kết giữa thuật chiêm tinh và Tarot để biết thêm các sắc thái của chủ nghĩa biểu tượng Tarot. Các lá bài Tarot là người phát ngôn của chính mình, hoàn toàn độc lập với chiêm tinh học. Mỗi học giả Tarot cần phải khám phá ra ý nghĩa của các lá bài. Nếu việc tạo ra các kết nối chiêm tinh giúp bạn hiểu được các lá bài, hãy đọc tiếp. Nếu không thì hãy bỏ qua phụ lục này.

Một số các bảng dưới đây đã liệt kê vài phương pháp phổ biến về việc gán biểu tượng chiêm tinh vào các lá bài Tarot. Có nhiều phương pháp khác nhau để gán các dấu hiệu và các hành tinh vào các lá bài đánh số. Hầu hết trong số đó gán các dấu hiệu nối tiếp nhau với một nguyên tố (Lửa, Đất, Khí, Nước) theo thể thức của chúng (Tiên phong, Kiên định, hoặc Linh hoạt). Việc xem các bảng này sẽ cho bạn thấy các mẫu thức có liên quan trong việc tạo ra những phân nhiệm đó.

Các mùa và hướng la bàn

Một số tác giả phát triển các hướng la bàn và các mùa từ chủ nghĩa biểu tượng chiêm tinh. Các hướng thông thường được phân cho các bộ như sau:

Bộ Hướng Nguyên tố / Mùa
Wands Đông Lửa (cung Bạch Dương báo hiệu mùa Xuân)
Cups Bắc Nước (cung Cự Giải báo hiệu mùa Hè)
Swords Tây Khí (cung Thiên Xứng báo hiệu mùa Thu)
Pentacles Nam Đất (cung Ma Kết báo hiệu mùa Đông)

Trong Thuật phù thủy, hướng la bàn được phân cho các yếu tố theo một cách khác: Đất là Bắc, Lửa là Nam, Khí là Đông, và Nước là Tây. Do tôi biết đến Tarot từ chiêm tinh học nên tôi sẽ bám vào cách phân chia theo chiêm tinh học.

Một cách thực tập hữu ích trong Chiêm tinh học và Tarot

Những người đọc đã thành thạo với chiêm tinh học sẽ thấy thao tác sau đây là một cách tuyệt vời để làm quen với các lá bài của bộ Ẩn chính. Hãy chuẩn bị một bản sao biểu đồ ngày sinh của bạn. Tham khảo Bảng 1, viết tên tương ứng của lá bài trong bộ Ẩn chính bên cạnh mỗi hành tinh. Sau đó viết tên của lá bài bộ Ẩn chính tương ứng bên cạnh mỗi Điểm bắt đầu của một cung nhà.

Tách tất cả các lá bài bộ Ẩn chính ra khỏi bộ bài của bạn và đặt mỗi lá lên cung hoàng đạo của bạn ở những vị trí được xác định theo trình tự trên. Hãy nghiên cứu các ý nghĩa của bộ Ẩn chính theo cách mà chúng liên hệ tới các ý nghĩa của các nhà mà lá bài giữ vị trí trong biểu đồ ngày sinh của bạn.

Bảng 1: Các mối liên hệ chiêm tinh của bộ Ẩn chính

(Phiên bản này thông dụng ở các nước nói tiếng Anh.)

Con số Lá bài Liên hệ chiêm tinh
0 The Fool Thiên Vương Tinh
1 The Magician Thủy Tinh
2 The High Priestess Mặt Trăng
3 The Empress Kim Tĩnh
4 The Emperor Bạch Dương
5 The Hierophant Kim Ngưu
6 The Lovers Song Tử
7 The Chariot Cự Giải
8 Strength Sư Tử
9 The Hermit Xử Nữ
10 The Wheel of Fortune Mộc Tinh
11 Justice Thiên Bình
12 The Hanged Man Hải Vương Tinh
13 Death Bọ Cạp
14 Temperance Nhân Mã
15 The Devil Ma Kết
16 The Tower Hỏa Tinh
17 The Star Bảo Bình
18 The Moon Song Ngư
19 The Sun Mặt Trời
20 Judgement Diêm Vương Tinh
21 The World Thổ Tinh
Bảng 2: Các liên hệ chiêm tinh phổ biến của các Lá bài đánh số

Hội kín Hermetic Order của Golden Dawn tuy chỉ tồn tại trong thời gian ngắn nhưng rất có ảnh hưởng đến giới nghiên cứu điều huyền bí.

Nó có nguồn gốc ở nước Anh vào cuối những năm 1800 và thu hút những nhân vật nổi tiếng như nhà thơ Willian Butler Yeats, nhà ảo thuật Aleister Crowley, và nhà phát minh ra bộ bài Tarot phổ biến nhất là Arthur Edward Waite. Nghi thức và sự giáo huấn của Golden Dawn tiếp tục gây ảnh hưởng đến những người thực hành thuyết huyền bí và phép thuật ngày nay (để biết thêm về Golden Dawn, vui lòng xem quyển Golden Dawn của Regardie [Llewelly, 1989]. A.T. Mann là học giả Tarot nổi bật, người rất thành thạo về chiêm tinh học và khoa học huyền bí.

Bộ Wands Golden Dawn A.T. Mann
Ace Nguồn gốc của Lửa Năng lượng của Lửa
2 Hỏa Tinh/Bạch Dương Hỏa Tinh/ Bạch Dương
3 Mặt trời/Bạch Dương Mặt Trời/Bạch Dương
4 Kim Tinh/Bạch Dương Mộc Tinh/Bạch Dương
5 Thổ Tinh/Sư Tử Mặt Trời/Sư Tử
6 Mộc Tinh/Sư Tử Mộc Tinh/Sư Tử
7 Hỏa Tinh/Sư Tử Hỏa Tinh/Sư Tử
8 Thủy Tinh/Nhân Mã Mộc Tinh/Nhân Mã
9 Mặt Trăng/Nhân Mã Hỏa Tinh/Nhân Mã
10 Thổ Tinh/Nhân Mã Mặt Trời/Nhân Mã
Bộ Cups Golden Dawn A.T. Mann
Ace Nguồn gốc của Nước Năng lượng của Nước
2 Kim Tinh/Cự Giải Mặt Trăng/Cự Giải
3 Thủy Tinh/Cự Giải Diêm Vương Tinh/Cự Giải
4 Mặt Trăng/Cự Giải Hải Vương Tinh/Cự Giải
5 Hỏa Tinh/Hổ Cáp Diêm Vương Tinh/Hổ Cáp
6 Mặt Trời/Hổ Cáp Hải Vương Tinh/Hổ Cáp
7 Kim Tinh/Hổ Cáp Mặt Trăng/Hổ Cáp
8 Thổ Tinh/Song Ngư Hải Vương Tinh/Song Ngư
9 Mộc Tinh/Song Ngư Mặt Trăng/Song Ngư
10 Hỏa Tinh/Song Ngư Diêm Vương Tinh/Song Ngư

Bộ Swords

Golden Dawn A.T. Mann
Ace Nguồn gốc của Khí Năng lượng của Khí
2 Mặt Trăng/Thiên Xứng Kim Tinh/Thiên Xứng
3 Thổ Tinh/Thiên Xứng Thiên Vương Tinh/Thiên Xứng
4 Mộc Tinh/Thiên Xứng Thủy Tinh/Thiên Xứng
5 Kim Tinh/Bảo Bình Thiên Xứng/Bảo Bình
6 Thủy Tinh/Bảo Bình Thủy Tinh/Bảo Bình
7 Mặt Trăng/Bảo Bình Kim Tinh/Bảo Bình
8 Mộc Tinh/Song Tử Thủy Tinh/Song Tử
9 Hỏa Tinh/Song Tử Kim Tinh/Song Tử
10 Mặt Trời/Song Tử Thiên Vương Tinh/Song Tử
Bộ Pentacles
Golden Dawn A.T. Mann
Ace Nguồn gốc của Đất Năng lượng của Đất
2 Mộc Tinh/Ma Kết Thổ Tinh/Ma Kết
3 Hỏa Tinh/Ma Kết Kim Tinh/Ma Kết
4 Mặt Trời/Ma Kết Thủy Tinh/Ma Kết
5 Thủy Tinh/Kim Ngưu Kim Tinh/Kim Ngưu
6 Mặt Trăng/Kim Ngưu Thủy Tinh/Kim Ngưu
7 Thổ Tinh/Kim Ngưu Thổ Tinh/Kim Ngưu
8 Mặt Trời/Xử Nữ Thủy Tinh/ Xử Nữ
9 Kim Tinh/Xử Nữ Thổ Tinh/Xử Nữ
10 Thủy Tinh/Xử Nữ Kim Tinh/Xử Nữ

Theo sách Tarot Plain and Simple

Dịch: Guu Tarot

Xem thêm: Học xem tarot

Thuật Chiêm Tinh và Tarot
5 (100%) 1 vote

Đánh giá

Share this post

Trả lời


x